Sơ đồ khối và chức năng các khối của Tivi LCD (Phần 5)
[Nghề nghiệp] Sơ đồ khối và chức năng các khối của Tivi LCD (Phần 5) : Các thông số kỹ thuật của tivi LCD. Mời các bạn đón tiếp: Sơ đồ khối và chức năng các khối của Tivi LCD (Phần 6): 4. Phân tích sơ đồ khối của Tivi LCD - LG
3. Các thông số kỹ thuật của Tivi LCD
Chất lượng của hình ảnh thường phụ thuộc vào các thông số kỹ thuật của màn hình, sau đây là các thông số kỹ thuật của màn hình LCD mà chúng ta cần quan tâm: Thông số kỹ thuật: - Loại màn hình TFT LCD - Kích thước màn hình 17" - Kích thước điểm ảnh - Cường độ sáng 400cd/m2 (Candela / m2 ) - Độ tương phản 10.000:1 - Góc nhìn ( Dọc/ Ngang) 150° / 135° - Thời gian đáp ứng 5ms - Độ phân giải tối đa 1600 Pixel x 1200 Pixel - Chuẩn màn hình Tivi LCD - Hổ trợ màu 16 triệu mầu - Các kiểu kết nối hỗ trợ : AV in, Component, PC, S - Video, HDMI. Sau đây là ý nghĩa của các thông số kỹ thuật trên:
3.1. Loại màn hình TFT LCD
- TFT là từ viết tắt của Thin Film Transistor đây là loại màn hình sử dụng công nghệ Transistor màng mỏng, với công nghệ này thì độ sáng của các điểm mầu tăng lên, các Transistor điều khiển các điểm mầu đã được rát mỏng giúp cho ánh sáng xuyên qua dễ dàng và Transistor không còn cản trở phần ánh sáng xuyên qua, mầu sắc trở lên trung thực hơn và góc nhìn của màn hình cũng tăng lên.
- LCD viết tắt bởi Lyquied Crystal Display tức là hiển thị tinh thể lỏng, mối điểm ảnh của màn hình được cấu tạo nên từ các điểm mầu và mỗi điểm mầu lại sử dụng tinh thể lỏng để điều khiển cường độ ánh sáng xuyên qua.
3.2. Kích thước màn hình. (Active Screen Size):
[caption id="attachment_783" align="aligncenter" width="771"] Hình 15 - Hai màn hình A và B có cùng kích thước là 17 inch, màn hình A có tỷ lệ 4:3 nên có diện tích rộng hơn màn hình B có tỷ lệ là 16:9 màn hình 4:3 có diện tích gấp khoảng 1,125 lần màn hình 16:9[/caption]- Kích thước màn hình thường được tính theo chiều dài của đường chéo màn hình và tính theo đơn vị chiều dài của Anh là “inch”, mỗi “inch” tương đương với 2,54cm.
- Kích thước màn hình 17 inch nghĩa là chiều dài của đường chéo màn hình là 17 inch (17”), tuy nhiên có hai loại màn hình là màn hình có tỷ lệ ngang: dọc là 4:3 và 16:9 Nếu hai màn hình có cùng số inch (ví dụ cùng 17”) thì màn hình có tỷ lệ 4:3 sẽ có diện tích rộng hơn, điều này đồng nghĩa với số điểm ảnh sẽ nhiều hơn và giá thành sẽ cao hơn.
3.3. Kích thước điểm ảnh (Pixel Pitch): đơn vị là mm
- Kích thước điểm ảnh là thông số cho biết một chi tiết của hình ảnh có thể nhỏ như thế nào, kích thước điểm ảnh càng nhỏ thì màn hình có thể hiển thị được các chi tiết ảnh càng bé và hình ảnh sẽ càng sắc nét, tuy nhiên để đạt được kích thước điểm ảnh nhỏ thì độ phân giải của màn hình phải tăng lên trong khi kích thước của màn hình không tăng.
- Ví dụ hai màn hình có cùng kích thước là 17 inch thì màn hình nào có độ phân giải cao hơn sẽ có kích thước điểm ảnh nhỏ hơn. * Kích thước điểm ảnh càng nhỏ thì càng tốt.
3.4. Cường độ sáng (Brightness) đơn vị là Candela / m2, viết tắt là cd/m2
- Cường độ sáng thể hiện cường độ chiếu sáng của ánh sáng nền đặt phía sau lớp hiển thị LCD, cường độ sáng của màn hình phụ thuộc vào một số yếu tố như: mạch cao áp, bóng cao áp, phần dẫn sáng và tán xạ ánh sáng nằm ở phía sau lớp hiển thị LCD.
- Cường độ sáng càng cao thì màn hình càng sáng và mầu sắc càng rực rỡ, trung thực, tuy nhiên công suất tiêu thụ của máy sẽ tăng lên.
3.5. Độ tương phản (Contrast Ratio)
- Thể hiện khả năng thể hiện mức độ sáng tối (trắng đen) của mỗi điểm ảnh của LCD, lấy mức sáng làm chuẩn. Ví dụ giá trị 10.000:1 sẽ có nghĩa là, khi thể hiện giá trị cực sáng (sáng nhất có thể), điểm ảnh đó sẽ sáng gấp 10.000 lần bản thân nó khi nó thể hiện giá trị cực tối (tối nhất có thể). Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng của độ tương phản (hay chính xác hơn là khả năng thể hiện độ tương phản) của một LCD đối với người dùng phụ thuộc vào mức sáng của môi trường.
- Ví dụ nếu để dưới ánh sáng mặt trời LCD nào cũng bị tối đi. Vì vậy bạn đừng quá quan tâm nhiều đến con số kia. Điều quan trọng là với ánh sáng tự nhiên như trong phòng làm việc của bạn (hoặc sáng hơn một chút) thì LCD đó "thân thiện" tới mức nào với mắt của bạn. * Độ tương phản càng cao thì cho hình ảnh càng sâu.
3.6. Góc nh́ìn (Viewing angle):
[caption id="attachment_784" align="aligncenter" width="749"] Hình 16 - Góc nhìn càng rộng thì càng tốt, góc nhìn tối thiểu cho một màn hình tiêu chuẩn là 120o[/caption]- Khả năng thể hiện hình ảnh khi bạn nhìn vào màn hình từ các góc khác nhau. Bạn bật mà hình nên, thể hiên một bức ảnh nào đó rồi di chuyển tới các góc khác nhau về 2 phía của màn hình. Nếu góc nhìn càng rộng mà hình ảnh vẫn rơ, không bị lóa hoặc biến đổi quá nhiều thì tốt.
3.7. Thời gian đáp ứng (Response time):
- Là thời gian mà điểm ảnh cần để thay đổi giá trị sáng tối. Điều này rất quan trọng Vì nếu điểm ảnh mất quá lâu để thay đổi, bạn sẽ có thể nhìn thấy quá tŕnh thay đổi đó và Vì thế sẽ thấy hiện tượng "bóng ma" (hình ảnh chuyển động kéo dài có đuôi) trên màn hình. Nói chung giá trị này càng thấp càng tốt và thấp hơn 20ms là có có thể chấp nhận được rồi.
3.8. Độ phân giải tối đa (Max Resolution):
- Độ phân giải tối đa của màn hình được đo bằng số lượng điểm ảnh theo chiều ngang nhân với số lượng điểm ảnh theo chiều dọc.
- Ví dụ: Màn hình có độ phân giải tối đa là 1360 x 768 nghĩa là chiều ngang màn hình có 1360 điểm ảnh, chiều dọc màn hình có 768 điểm ảnh. - Khi độ phân giải tối đa của màn hình càng cao thì kích thước điểm ảnh càng nhỏ và hình ảnh càng nét - Một màn hình có độ phân giải cao thì nó chay được độ phân giải thấp hơn nhưng màn hình có độ phân giải thấp lại không chay được ở độ phân giải cao hơn nó, ví dụ nếu bạn chỉnh độ phân giải trên máy tính là 1600 x 1200 mà bạn cắm vào màn hình có độ phân giải tối đa là 1360 x 768 thì nó sẽ tắt ngóm hoặc chuyển về chế độ chờ.
3.9. Chuẩn màn hình.
Chuẩn màn hình thường thể hiện độ phân giải tối đa của màn hình, hiện có 3 chuẩn màn hình Tivi là SD, HD và Full HD. - Chuẩn SD là chuẩn có độ phân giải thấp từ 800x600 trở xuống, hiện chuẩn SD của Truyền hình có độ phân giải là 720x567. - Chuẩn HD thường có độ phân giải cao từ 1280 x 720 trở lên - Chuẩn Full HD là chuẩn đạt đến độ phân giải 1920x1080 Chú thích: + SD (Simple Definition) - Độ phân giải chuẩn. + HD (High Definition) - Độ phân giải cao.
[caption id="attachment_785" align="aligncenter" width="610"] Hình 17 - Độ phân giải của các chuẩn màn hình.[/caption]3.10. Độ sâu mầu.
Độ sâu của mầu cành cao thì mầu sắc càng rực rỡ, thông thường một màn hình sử dụng từ 24 bít mầu trở lên là có thể cho 16,7 triệu mầu. - Mỗi điểm ảnh chỉ có 3 mầu cơ bản là R (Red), G (Green) và B (Blue) thế nhưng nó có thể hiển thị ra hàng triệu mầu là do người ta thay đổi cường độ sáng của các điểm mầu trên rồi pha trộn chúng vào nhau, nếu mỗi điểm mầu sử dụng một byte hay 8 bít để lấy thông tin về ánh sáng thì nó có thể thay đổi được 28 = 256 mức sáng. - Một điểm ảnh có 3 điểm mầu nên cần đến 24 bít và nó có thể hiển thị được số mầu sắc bằng tích các mức sáng của các điểm mầu tức là bằng 256 x 256 x 256 = 16.777.216 mầu (ta thường làm tròn khoảng 16 triệu mầu)
3.11. Các kiểu kết nối hỗ trợ.
- Màn hình càng hỗ trợ nhiều kiểu kết nối thì ta càng sử dụng được nhiều thiết bị . - Màn hình hỗ trợ cổng AV in cho phép ta sử dụng các thiết bị như đầu DVD, đầu kỹ thuật số… - Màn hình hỗ trợ cổng PC cho phép ta sử dụng được máy tính - Màn hình hỗ trợ cổng Component cho phép ta sử dụng được các thiết bị có tín hiệu S-Video tách riêng đường chói và các tín hiệu mầu, giúp cho mầu sắc của hình ảnh trung thực hơn. - Màn hình hỗ trợ cổng HDMI (High Definition Muntimedia Interface) - Đây là chuẩn giao tiếp cho độ phân giải cao, cho phép màn hình có thể kết nối với các đầu đọc có chuẩn HDMI và xem được các đĩa HD-DVD hoặc đĩa DVD-9